Xin chào Luật sư, tôi có thắc mắc muốn nhờ luật sư tư vấn giúp. Cụ thể là vợ chồng tôi có cùng nhu mua một miếng đất nhưng nay tôi muốn chuyển nhượng lại cho chồng toàn quyền sử hữu mảnh đất này, tôi thắc mắc rằng việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất này được diễn ra như thế nào? Thủ tục vợ chuyển nhượng đất cho chồng năm 2024 như thế nào? Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất này có cần phải thực hiện công chứng hay không? Mong được luật sư tư vấn, tôi xin cảm ơn.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng đất là người sử dụng đất giao đất và quyền sử dụng mảnh đất đó cho người nhận chuyển nhượng sử dụng. Khi đó, bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ nhận được số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất như các bên đã thỏa thuận.
Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định, người sử dụng đất thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có đủ 4 điều kiện sau:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
- Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
- Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.“
Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào?
Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định:
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Theo Luật công chứng 2014, bạn có thể công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản.
Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực.
Thủ tục vợ chuyển nhượng đất cho chồng năm 2024
Thứ nhất, Thủ tục để tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa hai bên, hợp đồng được công chứng, chứng thực: Giấy tờ cần mang theo: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản sao chứng minh thư nhân dân của các bên, sổ hộ khẩu.
Thực hiện thủ tục này tại Ủy Ban Nhân dân huyện nơi có đất.
Thứ hai, thực hiện đăng ký đất đai đồng thời với thủ tục chuyển nhượng:
Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ (bên mua).
- Hợp đồng chuyển nhượng.
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (có chứng thực)
- Bản sao chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của hai bên. (có chứng thực)
Sau khi có thông báo nộp thuế: hai bên tiến hành nộp thuế trong thời hạn 10 ngày vào ngân sách nhà nước.
– Thứ ba: Tiến hành thủ tục kê khai sang tên quyền sử dụng đất:
Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động.
- Hợp đồng chuyển nhượng.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Bản sao chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của bên mua.(có chứng thực)
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Thời gian giải quyết: không quá 15 ngày.
Lưu ý: Trường hợp này nhận chuyển nhượng giữa vợ chồng nên thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Mức thuế phải nộp khi chuyển nhượng đất từ vợ sang chồng là bao nhiêu?
Thuế chuyển quyền sử dụng đất là thuế đánh trên việc chuyển đổi, chuyển nhượng cho người khác quyền sử dụng đất của mình theo quy định của pháp luật. Thuế chuyển quyền sử dụng đất là một loại thuế trực thu nhằm huy động vào ngân sách Nhà nước một phần thu nhập của người sử dụng đất khi chuyển quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 4 Văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập cá nhân thì thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa vợ chồng được miễn thuế:
“Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.”
Điều 5 Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:
- Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Chi tiết liên hệ
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.