Xin chào Luật sư. Tôi tên là Thanh Lan, hiện đang sinh sống và làm việc tại Thành phố Thái Nguyên. Tôi có câu hỏi thắc mắc cần được Luật sư giải đáp như sau: Tôi vừa mua được một mảnh đất mới và có nhu cầu làm thủ tục cấp sổ hồng cho mảnh đất đó. Do hiểu biết pháp luật về đất đai còn nhiều hạn chế, nên việc chuẩn bị và làm thủ tục cấp sổ hồng tôi còn nhiều vấn đề vướng mắc. Thủ tục cấp sổ hồng lần đầu 2024 như thế nào? Rất mong Luật sư giải đáp thắc mắc về vấn đề thủ tục cấp sổ hồng lần đầu như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
MỤC LỤC
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP
Hiểu như thế nào về sổ hồng?
Theo quy định của Luật Đất đai 2013 thì sổ hồng chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở được nhà nước cấp cho người sử dụng đất trước ngày 10 tháng 12 năm 2009. Tuy nhiên kể từ sau thời điểm ngày 10 tháng 12 năm 2009, Nhà nước đã tiến hành cấp chung tất cả tài sản hiện diện trên đất thành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được người dân thường gọi với cái tên sổ hồng mới. Hiện nay về mặt pháp lý thì sổ đỏ hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở là sổ hồng vẫn còn giá trị sử dụng.
Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Đất đai 2013 thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp nào được cấp sổ hồng tại Việt Nam?
Theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai;
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành;
- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Thủ tục cấp sổ hồng lần đầu như thế nào?
Hồ sơ làm sổ hồng bao gồm những gì?
Trường hợp 1: Nhà và đất được cấp Giấy chứng nhận cùng nhau
Trong trường hợp người dân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho nhà và đất cùng nhau thì thực hiện theo thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu, bạn phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với các giấy tờ như sau:
- Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở thì phải nộp một trong những giấy tờ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Trường hợp 2: Nhà ở được chứng nhận quyền sở hữu sau khi thửa đất đã có Giấy chứng nhận
Khi thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng sau đó mới xây dựng nhà ở hoặc mới có nhu cầu đăng ký quyền sở hữu nhà ở thì người dân thực hiện theo thủ tục đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất.
- Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Sơ đồ về nhà ở, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đã có sơ đồ nhà ở phù hợp với hiện trạng.
- Giấy chứng nhận đã cấp.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Thủ tục cấp sổ hồng lần đầu như thế nào?
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thủ tục cấp sổ hồng (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) lần đầu bao gồm các bước sau:
- Bước 01: Nộp hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ được liệt kê phần trên cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bước 02: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
- Bước 03: Người xin cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận) phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
- Bước 04: Nhận sổ đỏ (giấy chứng nhận) sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp sổ hồng?
Đối với nơi đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các trường hợp:
- Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Đối với nơi chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp sổ đỏ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Sổ hồng được làm trong bao lâu?
Căn cứ vào khoản 2 điều 61 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP, thời gian không quá 30 ngày làm việc để cơ quan nhà nước cấp sổ hồng. Thời điểm dùng để làm mốc tính toán là kể từ khi bộ hồ sơ hợp lệ được tiếp nhận.
Bên cạnh đó, Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
Chi tiết liên hệ
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.