Đất thổ cư là gì?
Đất thổ cư được hiểu là vùng đất được sử dụng cho cư dân sinh sống. Những khu dân cư hoặc những thành phố đều được xây dựng trên những diện tích đất thổ cư như vậy. Hiện nay đất thổ cư chiếm diện tích rất lớn trong quỹ đất của chúng ta.
Căn cứ điều 10 Luật Đất đai 2013, có thể xác định:
Đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp dùng để phân biệt với đất nông nghiệp.
Đất thổ cư được đề cập thông qua khái niệm đất ở, trong đó đất ở là loại hình đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở nông thôn và Đất ở đô thị.
Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đối với đất thổ cư?
Khi bạn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tức là bạn đã chứng nhận tài sản đó thuộc về bạn và bạn không cần phải lo lắng về những tranh chấp có thể xảy ra trong quá trình bạn sử dụng hay trao đôi, mua bán. Bất động sản nói riêng và đất thổ cư là một loại tài sản lớn nên những quy định về chứng minh quyền của bạn đối với bất động sản là vấn đề mà bạn cần phải quan tâm. Nhưng khi bạn muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn cần phải chứng minh mình đủ những điều kiện nhất định về mặt pháp luật.
Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho loại đất thổ cư thì cần phải đáp ứng được điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nếu đang là đất nông nghiệp/ phi nông nghiệp muốn chuyển đổi mục đích sang đất thổ cư thì phải đáp ứng những điều kiện sau:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Đất không có tranh chấp.
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài đủ điều kiện chuyển đổi mục đích đất thì còn phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương tại nơi có đất.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
+ Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
+ Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
+ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Hướng dẫn làm sổ đỏ đất thổ cư
Để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất thổ cư, bạn phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
+ Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013.
+ Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất.
+ Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất.
+ Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Biên bản kết thúc công khai.
+ Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường hợp đủ điều kiện.
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
+ Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn thành lập Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.
+ Sau khi thẩm tra, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai tại Ủy ban nhân dân quận/huyện.
+ Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.
+ Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
+ Ra thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
+ Trình Ủy ban nhân dân quận/huyện ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện nội dung sau:
+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, sao y Giấy chứng nhận, lập danh mục hồ sơ lưu trữ.
+ Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính).
+ Gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trên thực tế, thủ tục cấp Giấy chứng nhận có thể còn có thể bao gồm nhiều bước khác tùy theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tùy theo trường hợp của bạn.
Chi tiết xin liên hệ:
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội