Mức xử phạt hành vi sử dụng đất sai mục đích là bao nhiêu?

Sử dụng đất sai mục đích có thể bị thu hồi đất hay không?

Việc không tuân thủ mục đích sử dụng đất đã được quy định hoặc sử dụng đất một cách không phép có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng về môi trường, kinh tế và xã hội. Do đó, sự chấp hành nghiêm ngặt và tự giác trong việc tuân thủ mục đích sử dụng đất là cần thiết để đảm bảo sự bền vững và phát triển bền vững của đất nước. Pháp luật quy định khi sử dụng đất sai mục đích có thể sẽ bị thu hồi đất, cụ thể

Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định nguyên tắc sử dụng đất như sau:

“1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

  1. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
  2. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Theo đó, sử dụng đất đúng mục đích là bắt buộc đối với người sử dụng đất; nếu vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và “có thể” bị thu hồi.

Ví dụ: Đất ở chỉ được sử dụng để ở, đất trồng cây hàng năm chỉ được sử dụng để trồng cây hàng năm, đất trồng lúa chỉ được sử dụng để trồng lúa,…

Căn cứ Điều 64 Luật Đất đai 2013, các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm:

TT Tên các trường hợp
1 Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm
2 Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất
3 Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền
4 Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
5 Đất được Nhà nước giao để quản lý mà để bị lấn, chiếm
6 Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm
7 Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành
8 Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục
9 Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng;Trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng.

Như vậy, không phải đất sử dụng không đúng mục đích sẽ bị thu hồi luôn mà chỉ bị thu hồi khi có đủ 02 điều kiện sau:

Điều kiện 1: Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất.

Điều kiện 2: Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.

Mức xử phạt hành vi sử dụng đất sai mục đích năm 2023

Chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp trái phép

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn thì bị phạt tiền như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,05 3 – 5
0,05 – 0,1 5 -10
0,1 – 0,5 10 – 20
0,5 – 01 20 – 40
01 – 03 40 – 80
Từ 03 trở lên 80 – 160

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn thì bị xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,1 10 – 20
0,1 – 0,5 20 – 40
0,5 – 01 40 – 80
01 – 03 80 – 160
Từ 03 trở lên 160 – 300

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
dưới 0,1 7 – 15
0,1 – 0,5 15 – 30
0,5 – 01 30 – 60
01 – 03 60 – 120
Từ 03 trở lên 120 – 250

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép

Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng thì có mức xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,5 2 – 5
0,5 – 01 5 – 10
01 – 03 10 – 20
Từ 03 trở lên 20 – 50

Chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,1 3 – 5
0,1 – 0,5 5 – 10
0,5 – 01 10 – 20
01 – 03 20 – 30
Từ 03 trở lên 30 – 70

Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,01 3 – 5
0,01 – 0,02 5 – 10
0,02 – 0,05 10 – 15
0,05 – 0,1 15 – 30
0,1 – 0,5 30 – 50
0,5 – 01 50 – 80
01 – 03 80 – 120
Từ 03 trở lên 120 – 250

Đối với chuyển đổi đất rừng

Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,5 3 – 5
0,5 – 01 5 – 10
01 – 05 10 – 20
Từ 05 trở lên 20 – 50

Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất phi nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,02 3 – 5
0,02 – 0,05 5 – 10
0,05 – 0,1 10 – 15
0,1 – 0,5 15 – 30
0,5 – 01 30 – 50
01 – 05 50 – 100
Từ 05 trở lên 100 – 250

 

Chi tiết xin liên hệ:

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0866 222 823

Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com

Website: https://luatthaiduonghanoi.com

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội

 

0866222823