Mức phạt tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Hiện nay việc xảy ra sai phạm liên quan đến đất đai xảy ra thường xuyên từ cấp có thẩm quyền đến người sử dụng đất trong đó có hành vi vi phạm chuyển mục đích sử dụng đất. Không phải nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nào cũng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Vậy việc tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ bị xử lý như thế nào? Mức phạt tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Thế nào được coi là tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

Theo Điều 6 Luật Đất đai năm 2013, một trong những nguyên tắc quan trọng của việc sử dụng đất đó là sử dụng đúng quy hoạch, kế hoạch và đúng mục đích sử dụng đất.

Tuy nhiên, pháp luật cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất đã được ghi trong giấy chứng nhận hoặc quyết định giao, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sang mục đích sử dụng đất khác.

Có thể hiểu rằng tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là hành vi chuyển mục đích sử dụng đất mà không xin phép đối với các trường hợp mà pháp luật quy định bắt buộc phải có sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 57 Luật đất đai năm 2013 hoặc được chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng không tiến hành đăng ký biến động đất đai.

Theo đó, tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất dẫn đến hành vi sử dụng đất không đúng mục đích là một trong những hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Đất đai 2013.

Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định của Nghị định 102/2014/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, đối với các hành vi chuyển mục sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải xin phép của cơ quan nhà nước mà tự ý chuyển đổi thì sẽ bị lập biên bản và ra quyết định xử phạt hành chính tùy thuộc vào từng loại đất chuyển đổi.

Mức phạt đối với hành vi chuyển mục đích sử dụng đất thuộc trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng phải được đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không xin phép thì mức phạt đối với từng loại đất được quy định cụ thể như sau:

Đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 102/2014, khi chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang mục đích khác trong nhóm đất phi nông nghiệp mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì mức phạt được quy định cụ thể như sau:

Hành vi vi phạm Mức phạt Mức độ vi phạm
Hành vi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng Mức 1
Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng Mức 2
Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng Mức 3
Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng Mức 4
Hành vi tự ý chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng Mức 1
Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng Mức 2
Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng Mức 3
Phạt tiền từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng Mức 4

Tùy vào mức độ vi phạm, tiền phạt vi phạm được quy định như sau:

Mức độ vi phạm Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền
Mức 1 Dưới 60 triệu đồng đối với đất nông nghiệp;

Dưới 300 triệu đồng đối với đất phi nông nghiệp;

Mức 2 Từ 60 đến dưới 200 triệu đồng đối với đất nông nghiệp;

Từ 300 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng đồng đối với đất phi nông nghiệp;

Mức 3 Từ 200 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng đối với đất nông nghiệp;

Từ 01 đến dưới 01 tỷ đồng đối với đất phi nông nghiệp;

Mức 4 Từ 1 tỷ đồng trở lên đối với đất nông nghiệp,

Từ 03 tỷ đồng trở lên đối với đất phi nông nghiệp.

Đất nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 102/2014/NĐ-CP, khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì mức phạt được quy định cụ thể như sau:

Hành vi vi phạm Mức phạt Diện tích đất chuyển mục đích trái phép
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng Dưới 0,5 héc ta
Phạt tiền từ trên 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng Từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta
Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng Từ 03 héc ta trở lên
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng Dưới 0,5 héc ta
Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng Từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta
Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng Từ 03 héc ta trở lên

Đất rừng

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 102/2014/NĐ-CP, khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì mức phạt được quy định cụ thể qua bảng sau:

Hành vi vi phạm Mức phạt Diện tích đất chuyển mục đích trái phép
Chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng dưới 05 héc ta
từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng từ 05 héc ta đến dưới 10 héc ta
từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng từ 10 héc ta trở lên.
Chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất phi nông nghiệp từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồn dưới 05 héc ta
từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng từ 05 héc ta đến dưới 10 héc ta
từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng từ 10 héc ta trở lên

Đất trồng lúa

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 102/2014/NĐ-CP, khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép thì mức phạt được quy định cụ thể như sau:

Hành vi vi phạm Mức phạt Diện tích đất chuyển mục đích trái phép
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng dưới 0,5 héc ta
trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta
từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng từ 03 héc ta trở lên
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng dưới 0,5 héc ta
từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta
từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng từ 03 héc ta trở lên
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng dưới 0,5 héc ta
từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta
từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng từ 03 héc ta trở lên

Biện pháp khắc phục đối với tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ Nghị định 102/2014/NĐ-CP, ngoài các biện pháp phạt tiền như trên, người có hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm đối với hành vi vi phạm
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm

Theo đó, biện pháp khắc phục hậu quả mang tính cưỡng chế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành, buộc người có hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện những nghĩa vụ pháp lý nhất định nhằm hạn chế hoặc khôi phục lại tình trạng ban đầu do hành vi vi phạm gây ra.

 

Chi tiết liên hệ

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0866 222 823

Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com

Website: https://luatthaiduonghanoi.com

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.

0866222823