
Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất tại Việt Nam
Để có thể cho quyền sử dụng đất của mình cho một người nào đó tại Việt Nam, thì bạn cần phải đáp ứng được các điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Các điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất đó được thể hiện như sau:
Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển quyền sử dụng đất như sau:
– Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tại cho bất động sản như sau:
– Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
– Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai.
Tặng cho quyền sử dụng đất nhưng chưa sang tên có được không?
Theo quy định của pháp luật khi người sử dụng đất tiến hành tặng cho quyền sử dụng đất cho người khác thì phải tiến hành đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai để cơ quan có thẩm quyền sang tên sổ đỏ cho người được tặng.
Theo quy định tại Điều 462 Bộ luật dân sự 2015 quy định về việc tặng cho tài sản có điều kiện như sau:
– Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
– Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.
– Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
– Việc tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Việt Nam
Để có thể thực hiện một cách dễ dàng và nhanh chóng các thủ tục có liên quan đến tặng cho quyền sử dụng đất tại Việt Nam, thì bạn cần biết được một bộ hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất có gì và sẽ tiến hành nộp hồ sơ cho cơ quan nào.
Bước 1: Các loại hồ sơ cần chuẩn bị.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (1 bản chính 2 bản photo có công chứng, chứng thực).
- CMND/CCCD, Sổ hộ khẩu của 2 bên chuyển nhượng nhận chuyển nhượng hoặc 2 bên tặng cho và nhận tặng cho (2 bản có công chứng, chứng thực).
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (2 bản chính công chứng hoặc chứng thực).
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, 2 bộ có công chứng hoặc chứng thực).
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ khi chuyển quyền (nếu thuộc đối tượng này).
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (1 bản chính).
- Tờ khai lệ phí trước bạ (2 bản chính) của bên.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản chính).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (2 bản chính).
- Tờ khai đăng ký thuế.
- Sơ đồ vị trí nhà đất (1 bản chính).
- Giấy xác nhận chứng minh sự đồng ý của các thành viên hộ gia đình đồng ý tặng cho đất đai.
Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ tại một trong hai nơi:
- Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên Môi trường nơi có đất.
- Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bộ hồ sơ này sẽ được gửi đến cơ quan thuế và Phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành cập nhật biến động đất đai.
Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ (nếu trường hợp đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện có thể được tăng thêm 10 ngày).
Lưu ý: Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tặng tại nơi nộp hồ sơ ban đầu.
Chi tiết liên hệ
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.