Lệ phí trước bạ nhà đất còn gọi là thuế trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp để được cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) khi mua bán nhà đất, thừa kế, chuyển nhượng, cho tặng… trừ những trường được miễn theo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP .
Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?
Căn cứ vào Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, các đối tượng nhà, đất phải nộp thuế trước bạ được quy định cụ thể gồm: Nhà (dùng để ở, làm việc hoặc các mục đích khác) và đất (nông nghiệp/phi nông nghiệp).
Lệ phí trước bạ nhà đất là nghĩa vụ của công dân Việt Nam. Do đó, những trường hợp không thực hiện theo đúng quy định sẽ không được chính quyền giải quyết các vấn đề về quyền lợi và thủ tục theo quy định pháp luật.

Hướng dẫn nộp thuế trước bạ nhà đất online như thế nào?
Thuế trước bạ nhà đất là mọi cách gọi để chỉ lệ phí trước bạ nhà đất. Thuế trước bạ nhà đất là khoản tiền người sử dụng đất phải nộp nếu muốn được cấp hoặc sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong các trường hợp như: chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,… Hầu hết các trường hợp đều phải nộp thuế trước bạ nhà đất trừ bạn thuộc đối tượng được miễn theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP. Hiện nay, người dân có thể thực hiện nộp thuế trước bạ nhà đất ngay tại nhà để đỡ tốn thời gian và chi phí di chuyển.
Đối tượng nhà, đất chịu lệ phí trước bạ khi mua bán nhà, đất được quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Hiện nay, người dân có thể thực hiện việc nộp lệ phí trước bạ nhà đất trực tuyến tại nhà qua những bước sau đây:
Bước 1. Bạn truy cập vào .Cổng dịch vụ công quốc gia và Chọn Menu mở rộng > Thanh toán trực tuyến
Bước 2. Tại mục Công dân, bạn chọn Nộp thuế, lệ phí trước bạ về đất đai, tài sản > Thanh toán nghĩa vụ về tài chính đất đai.
Bước 3. Bạn tiến hành Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của mình. Nếu chưa có, bạn nhấn Đăng ký.
Bước 4. Bạn nhập Mã hồ sơ và số CMND/CCCD của người sử dụng đất, người chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất. Sau đó nhấn Tra cứu. (Mã hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả)
Bước 5. Thông tin về tài sản và nộp nghĩa vụ tài chính sẽ hiện lên chi tiết cho bạn. Bạn chọn Thanh toán. cho người nộp thuế (Lưu ý: Mỗi lần chỉ thanh toán được 1 mã số thuế).
Bước 6. Chọn ngân hàng hoặc ví điện tử, nhấn Thanh toán để hoàn tất thủ tục.
Nộp lệ phí trước bạ nhà đất khi nào?
Lệ phí trước bạ hay còn gọi là thuế trước bạ. Khi được chuyển quyền sử dụng đất hay khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đất thì các cá nhân này đều phải nộp lệ phí trước bạ. Chắc hẳn khi nhắc đến vấn đề này thì hầu hết mọi người dân đều hoang mang không biết rằng mình có thuộc đối tượng phải nộp phí trước bạ hay không hay có thuộc trường hợp được miễn lệ phí không. Tư vấn luật đất đai mời bạn đọc theo dõi nội dung bài viết dưới đây về các trường hợp phổ biến cần nộp phí trước bạ nhà đất.
Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ quy định:
“Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này”.
Theo đó, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở thì phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp được miễn. Những trường hợp phổ biến cần nộp phí trước bạ nhà đất bao gồm:
– Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (hay còn gọi là làm Sổ đỏ lần đầu).
– Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
– Tặng cho toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
– Thừa kế toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất
Ngoài những trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ được liệt kê ở trên thì pháp luật có quy định về các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất. Người dân thuộc đối tượng trong trường hợp này sẽ không phải nộp tiền lệ phí trước bạ nhà đất. Điều này được quy định rõ trong Luật, cụ thể như sau: Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà, đất là các trường hợp được quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC, cụ thể bao gồm:
– Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
– Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
Chi tiết liên hệ
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.