Các khoản chi phí phải nộp khi chuyển đất trồng lúa sang đất ở là bao nhiêu?

Các khoản chi phí phải nộp khi chuyển đất trồng lúa sang đất ở là bao nhiêu? (ảnh minh họa)

Đất trồng lúa là loại đất đặc biệt, mang trong mình những ưu điểm và tính năng phù hợp cho việc trồng cây lúa, nguồn thức ăn quan trọng của loài người. Được chia thành hai loại chính, đất trồng lúa nước và đất trồng lúa khác, mỗi loại đều đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cung cấp lượng lớn gạo cho dân số thế giới.

Quy định pháp luật về đất trồng lúa như thế nào?

Đất trồng lúa là một nguồn tài nguyên quý báu không thể đánh đổi, và việc bảo vệ và quản lý nó cẩn thận là một trách nhiệm quan trọng. Điều này không chỉ đảm bảo sự hiệu quả và bền vững trong sản xuất lúa, mà còn đặt nền tảng cho cuộc sống và sự phát triển của toàn cầu. Bảo vệ đất trồng lúa đồng nghĩa với việc giữ gìn chất lượng đất, đảm bảo rằng nó không bị xói mòn quá mức, không bị ô nhiễm hoá học, và duy trì sự cân bằng sinh học trong hệ thống nông nghiệp.

Theo Điều 3 Nghị định 35/2015/NĐ-CP, đất trồng lúa là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm:

– Đất chuyên trồng lúa nước là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm.

– Đất trồng lúa khác bao gồm:

+ Đất trồng lúa nước còn lại là đất chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm

+ Đất trồng lúa nương.

Trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa

Đất trồng lúa, với vai trò quan trọng của mình trong việc cung cấp thức ăn cho hàng tỷ người trên toàn thế giới, được coi là một nguồn tài nguyên vô cùng quý báu và không thể thay thế. Tuy nhiên, để bảo vệ và quản lý đất trồng lúa một cách cẩn thận, chúng ta cần sự tập trung và sự hiểu biết sâu rộng. Bảo vệ đất trồng lúa không chỉ đơn thuần là việc bảo vệ đất đai khỏi sự xói mòn mặt đất. Điều quan trọng hơn là duy trì và nâng cao chất lượng của đất này. Đất trồng lúa cần được bảo vệ khỏi sự ô nhiễm hoá học, đảm bảo không có sự sử dụng quá mức các hóa chất độc hại có thể làm hại cho môi trường và sức kháng của cây lúa.

Trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa được quy định tại Điều 6 Nghị định 35/2015/NĐ-CP bao gồm:

– Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

– Sử dụng có hiệu quả, không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Canh tác đúng kỹ thuật, thực hiện luân canh, tăng vụ để nâng cao hiệu quả sản xuất; cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất trồng lúa, bảo vệ môi trường sinh thái.

– Người sử dụng đất trồng lúa thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:

+ Phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định;

+ Không được làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng và ảnh hưởng xấu tới việc sản xuất lúa ở các khu vực liền kề;

+ Trường hợp làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng phải có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường nếu gây ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu vực liền kề;

+ Trường hợp đất bị nhiễm mặn tạm thời trong vụ nuôi trồng thủy sản nước mặn, thì phải có biện pháp phục hồi để trồng vụ lúa ngay sau vụ nuôi trồng thủy sản.

– Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa:

+ Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai đối với điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quy định tại Điều 5 của Nghị định 35/2015/NĐ-CP;

+ Áp dụng các biện pháp phòng, chống ô nhiễm, thoái hóa môi trường đất, nước, không làm ảnh hưởng tới sản xuất lúa của khu vực liền kề. Trường hợp gây ảnh hưởng xấu phải có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường thiệt hại.

Căn cứ để chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở là gì?

Căn cứ khoản 1 điều 52 Luật đất đai năm 2013:

“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt..”

Các khoản chi phí phải nộp khi chuyển đất trồng lúa sang đất ở là bao nhiêu?

Các khoản chi phí mà người sử dụng đất phải chịu khi được chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa như sau:

– Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất;

– Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận;

– Lệ phí trước bạ;

– Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề “Các khoản chi phí phải nộp khi chuyển đất trồng lúa sang đất ở là bao nhiêu?

Hãy theo dõi Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội để biết thêm nhiều kiến thức pháp lý nhé!

Chi tiết xin liên hệ:

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0866 222 823

Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com

Website: https://luatthaiduonghanoi.com

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội

0866222823