Sang tên sổ đỏ cho con mất bao nhiêu tiền (ảnh minh họa)
MỤC LỤC
Thay đổi người đứng tên sổ đỏ
Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BNTMT quy định về việc thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở trên Sổ đỏ như sau:
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản được cấp Giấy chứng nhận được ghi trên Sổ đỏ, Sổ hồng với các thông tin: Họ tên, năm sinh, tên, số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú.
– Chủ sở hữu đất và chủ sử dụng đất không cùng là một người thì sẽ cấp riêng Sổ đỏ, Sổ hồng cho từng người và Sổ cấp cho người nào thì chỉ ghi thông tin của người đó.
– Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản và có thoả thuận về việc cấp Sổ đỏ cho người đại diện thì văn bản thoả thuận này phải được công chứng, chứng thực và Giấy chứng nhận này sẽ cấp cho người đại diện đó. Tuy nhiên, trên Sổ đỏ, ngoài dòng ghi thông tin về người đại diện thì vẫn phải ghi đầy đủ các thông tin của các người đồng sử dụng, đồng sở hữu khác.
Thay đổi người đứng tên sổ đỏ khi nào?
Thay đổi người đứng tên sổ đỏ là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).
Kết quả thay đổi người đứng tên Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) được thể hiện qua một trong hai trường hợp sau:
– Trường hợp 1: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) mới đứng tên mình.
– Trường hợp 2: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất không được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) mới.
Chuyển tên sổ đỏ cho con
Bước 1: Lập hợp đồng tặng – cho
Căn cứ theo Điều 40 Luật Công chứng năm 2014, các bên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Nghĩa vụ thuế, lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ
- Thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con
- Phiếu yêu cầu công chứng (mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng);
- Dự thảo Hợp đồng tặng – cho (nếu có);
- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của bên tặng – cho và bên nhận tặng – cho (bản sao);
- Sổ hộ khẩu của các bên;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ, bản sao);
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa bên tặng – cho và bên nhận tặng – cho như: Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn,…
Bước 2: Tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con
Thực hiện tại UBND cấp quận/huyện nơi có nhà đất. Hồ sơ cần chuẩn bị:
-
Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất;
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
-
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
-
Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa cha mẹ, con cái như: Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn,…
Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ thuế
Sau khi hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện sẽ chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế để hoàn tất các nghĩa vụ về thuế.
Bước 4: Nhận bản chính sổ đỏ sang tên
Sau khi hoàn tất đã thực hiện việc nộp lệ phí trước bạ thuế thu nhập cá nhân thì nộp trở lại Văn phòng đăng ký đất đai để nhận bản chính sổ đỏ đã được đăng bộ sang tên.
Đổi tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?
Căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC và Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất các bên có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ theo quy định, cụ thể:
Thuế thu nhập cá nhân
– Mức thuế phải nộp:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng
– Trường hợp được miễn và hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân:
Căn cứ Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, những trường hợp sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở:
Trường hợp 1: Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Trường hợp 2: Cá nhân chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
Dù được miễn thuế thu nhập cá nhân thì vẫn phải khai thuế để Nhà nước quản lý.
Lệ phí trước bạ
– Mức nộp lệ phí trước bạ:
Căn cứ Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính như sau:
Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng
Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
* Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01m2 tại bảng giá đất
* Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)
Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên
Phí thẩm định hồ sơ do UBND cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác nhau.
Chi tiết xin liên hệ:
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội